Mô tả
Ứng dụng và ưu điểm:
Plastocrete N được dùng trong bê tông kết cấu và bê tông khối lớn, đặc biệt là ở những cấu trúc chắn nước như:
- Đập và hồ chứa nước
- Hệ thống nước thải
- Kênh đào
- Đường ống dẫn ngầm
- Bể chứa nước, hồ bơi
Ưu điểm
- Tăng tính thi công mà không cần tăng lượng nước.
- Dễ đầm làm tăng độ đặc chắc của bê tông, bề mặt hoàn thiện đẹp.
- Tăng cường độ và tuổi thọ bê tông
- Giảm co ngót
- Tăng tính chống thấm
- Tăng độ dính kết
- Không chứa clorua, không ăn mòn cốt thép
Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu , Đóng gói , Lưu trư , Thời hạn s ử dụng
Lỏng/Nâu
Thùng 5 / 25 / 200 lít
Nơi khô mát có bóng râm
Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong thùng nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích , Hàm lượng clorua , Liều lượng , Liều lượng điển hình
Hỗn hợp lignosulfonat
1.17 – 1.19 kg/lít
Không có
0.30 – 0.5 lít /100 kg xi măng
Thi công:
Như là phụ gia chống thấm cho Trạm Trộn đặt tại Công Trình:
0.4 – 0.5 lít/100kg xi măng. Để tính chống thấm đạt hiệu quả cao tỷ lệ nước/xi
măng phải dưới 0.50.
Bê Tông Trộn Sẵn có khả năng chống thấm và kéo dài thời gian ninh kết:
Có thể kết hợp với tất cả các loại phụ gia Sikament, Sika Aer, Sika Pump, Sikacrete
PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẻ và không được trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn.
Tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulfat
Có thể cho Plastocrete N vào nước đã được định lượng trước khi cho vào hỗn hợp bê tông khô hoặc cho Plastocrete N riêng rẽ vào hỗn hợp bê tông tươi, nên trộn thêm ít nhất 1 phút cho mỗi khối (1m ) bê tông.
Nếu dùng quá liều lượng một cách đáng kể sẽ làm tăng tính thi công. Thời gian ninh kết cũng như lượng cuốn khí của bê tông cũng tăng nhẹ.
Cấp phối điển hình cho bê tông 35 MPa, mẫu lập phương (ở 30 C)
Cần thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể. Nếu cần giúp đỡ xin liên hệ với Phòng Kỹ Thuật của công ty Sika.
Công ty Sika có thể cung cấp thiết bị định lượng phụ gia chính xác.
Sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay